Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Thị Thanh Hà
Ngày ban hành: 23/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 27/2008/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2009

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho chủ trương về điều chỉnh giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009.

Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và thay thế cho Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 và Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
-Như điều 2;                                          
-Bộ Tài chính;
-TT TU, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
-CT, các PCT. UBND tỉnh;   
-Vụ pháp chế - Bộ Tài chính (báo cáo);            
-Cục kiểm tra VBQPPL – BTP (kiểm tra);
-Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-Các Sở, ban ngành tỉnh;    
-VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
-MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
-Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
-Website Chính phủ;
-Công báo tỉnh (02 bản);
-Báo Đồng khởi;
-Đài PT-TH tỉnh;   
-Chuyên viên N/c các khối;                 
-Lưu VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thanh Hà

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2009

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12  năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:                        

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối với các loại đất nằm trong phạm vi lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì giá đất được tính từ mép lộ vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì giá đất được tính từ mốc lộ giới.

Chương II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT Ở

Điều 3. Giá đất ở của các đường phố, hẻm và của các vùng nông thôn

1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. được quy định trong Phụ lục 1- Bảng giá đất ở  kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Bảng Quy định này.

3. Giá đất ở của các vùng nông thôn

a) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn thị xã là 180.000 đ/m2.

b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện là 120.000 đ/m2.

Điều 4. Xác định giá các loại đất ở theo các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…

1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

a) Vị trí 1: áp dụng cho đất ở mặt tiền vào 35 mét được tính theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ….

b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Bảng giá đất ở  của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ….  thì được tính bằng 20% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

2. Trường hợp từ mép lộ đến mốc lộ giới và chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải tỏa hay khác chủ sử dụng thì phần đất liền kề không cùng chủ sử dụng, thì tính theo giá đất hẻm tương ứng. Trường hợp không có hẻm đi vào, được tính theo giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét (theo Bảng giá đất ở của các hẻm) theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm

1. Đất ở các hẻm thuộc các phường của thị xã được xác định theo Bảng giá đất ở của các hẻm (Phụ lục 2) nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2.

2. Đối với các hẻm nhánh thông ra hẻm chính chưa được cụ thể hóa trong Bảng giá đất ở của các hẻm, giá đất được tính bằng 70% giá đất hẻm chính nhưng không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với các phường và 180.000 đồng/m2 đối với các xã của thị xã.

3. Đất ở của các hẻm thuộc vùng nông thôn của Thị xã được tính theo Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 180.000đồng/m2.

4. Đất ở của các hẻm thuộc khu vực nội ô, khu phố của thị trấn được tính theo Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000đồng/m2.

Điều 6. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác

1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 2,5 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.

2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 1,7 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.

3. Đối với đất ở nằm ven các đường giao thông còn lại: đường đến trung tâm xã, đường liên xã, đường nông thôn… không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 1,25 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.

4. Giá đất ở nằm tại các phường của thị xã, chưa được xác định tại Điều 3 của Quy định này và Bảng giá đất ở của các hẻm là 500.000 đồng/m2.

5. Giá đất ở của khu vực các ô, khu phố của Thị trấn chưa được xác định tại Điều 3 của Quy định này và Bảng giá đất ở của các hẻm là 360.000 đồng/m2.

6. Trường hợp đất có 2 mặt tiền, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.

Mục 2. ĐẤT Ở CỦA MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ

Điều 7. Quy định chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng

1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là  4.000.000 đồng/m2.

2 Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là  2.000.000 đồng/m2  .

3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:

a) Nhóm A: 1.200.000 đồng/m2.    

b) Nhóm B: 800.000 đồng/m2     

c) Nhóm C: 500.000 đồng/m2

Điều 8. Phân loại, nhóm chợ cụ thể

1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: chợ Tân Thành, chợ phường 7 (thị xã).

2. Chợ loại 2 bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thị xã); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng – xã Hương Mỹ, Ba Vát, Chợ Thom, Băng Tra, Giồng Keo – xã Tân Bình (Mỏ Cày); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).

3. Chợ loại 3

a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây, Mỹ Nhơn (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Phú Thuận, Lộc Sơn – xã Lộc Thuận (Bình Đại); Sơn Hòa, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hóa, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – xã An Thới, Chợ Xếp – xã Tân Thành Bình (Mỏ Cày); Tân Phong, Cồn Hươu – xã Giao Thạnh (Thạnh Phú);

b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, An Hiệp, Mỹ Hòa, Bảo Thuận, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng (Ba Tri); Phú Vang, Châu Hưng, Thạnh Phước, Vang Quới Tây, Thừa Đức, Thới Lai (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hòa Nghĩa, Thới lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, Trường Thịnh (Mỏ Cày); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh  (thị xã).

c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại.

Mục 3. CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 9. Đất xây dựng, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình, chùa, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 10. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000đồng/m2 đối với địa bàn thị xã và 500.000đồng/m2 đối với địa bàn các huyện.

Điều 11. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí (theo quy định tại Điều 13 Quy định này).

Chương III

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Mục 1. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Điều 12. Giá đất trồng cây hàng năm

1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

160.000

130.000

95.000

2

110.000

90.000

60.000

3

95.000

75.000

45.000

4

80.000

60.000

35.000

Đất không có lối đi dẫn vào

35.000

25.000

15.000

2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện. 

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã,Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

70.000

60.000

50.000

2

50.000

40.000

35.000

3

40.000

35.000

30.000

4

35.000

30.000

25.000

Đất không có lối đi dẫn vào

20.000

16.000

12.000

 

Điều 13. Giá đất trồng cây lâu năm

1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.                                                                                                                                                                     

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

189.000

150.000

115.000

2

130.000

105.000

75.000

3

110.000

90.000

60.000

4

95.000

75.000

45.000

Đất không có lối đi dẫn vào

50.000

35.000

20.000

2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

90.000

75.000

60.000

2

65.000

55.000

40.000

3

55.000

45.000

35.000

4

45.000

35.000

30.000

Đất không có lối đi dẫn vào

40.000

28.000

16.000

 

Điều 14. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm

1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:

a) Vị trí 1: từ mặt tiền vào 35m

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo Vị trí 1.

c) Vị trí 3: 50m tiếp theo Vị trí 2.

d) Vị trí 4: ngoài các vị trí trên.

2. Đối với đường huyện: giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng..

3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn …): giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Mục 2. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Điều 15. Giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Vùng nước ngọt, nước lợ: giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

2. Vùng nước mặn:

                                                                                    ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

12.000

2

10.000

3

7.000

4

6.000

Điều 16. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0.5 km.

2. Vị trí 2: đất sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0.5km đến dưới 1km.

3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.

4. Vị trí 4: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km trở lên.

Mục 3. ĐẤT LÀM MUỐI

Điều 17. Giá đất làm muối

                                                                                    ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

15.000

2

10.000

3

8.000

 

Điều 18. Vị trí để tính giá đất làm muối

1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính  (đường ô tô đến được) dưới 0.5km.

2. Vị trí 2: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0.5km đến dưới 1km.

3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km trở lên.

Mục 4. ĐẤT LÂM NGHIỆP

Điều 19. Giá đất lâm nghiệp   

                                                                                    ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

10.000

2

8.000

3

6.000

4

5.000

 

Điều 20. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp

1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 1km.

2. Vị trí 2: đất nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.

3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km đến dưới 3km.

4. Vị trí 4: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 3km trở lên.

Mục 4. QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 21. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng vị trí.

Điều 22. Đất bãi bồi được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng./.

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

(Ban hành kèm theo Quy đinh về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009)

Đơn vị  tính:1.000đ/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Đơn giá

Từ

Đến

  I

 THỊ XÃ BẾN TRE

 

 

ĐÔ THỊ LOẠI 3

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

 

1.1

 

Bùng binh Đồng khởi

Phan Ngọc Tòng

1

23.000

1.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

1

20.000

1.3

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

1

15.000

1.4

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

1

12.000

1.5

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hòa

2

8.000

1.6

 

Cống An Hòa

Cầu Gò Đàng

2

5.000

1.7

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

3

3.000

2

Nguyễn Huệ

 

 

 

 

2.1

 

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2

10.000

2.2

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2

7.000

2.3

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2

5.000

2.4

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thị xã

3

3.000

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

1

12.000

4

Hùng Vương

 

 

 

 

4.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

4.2

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

1

18.000

4.3

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

1

12.000

4.4

 

Cầu Kiến Vàng

Cầu Bến Tre II

1

8.000

4.5

 

Cầu Bến Tre II

Bến phà Hàm Luông

1

5.000

5

Lê Lợi

 

 

 

 

5.1

 

Nguyễn Huệ

 Phan Ngọc Tòng

1

15.000

5.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

1

17.000

6

Lê Qúi Đôn

Trọn đường

 

1

12.000

7

Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

7.1

 

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

1

15.000

7.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

1

17.000

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

1

10.000

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

2

6.000

10

Phan Ngọc Tòng

 

 

 

 

10.1

 

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

1

15.000

10.2

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

1

12.000

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

1

17.000

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

1

20.000

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

1

20.000

14

Nam Kỳ Khởi nghĩa

Trọn đường

 

1

17.000

15

Đồng Khởi

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Bến Tre 1

Bùng binh

1

23.000

15.2

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

1

17.000

15.3

 

Cổng chào thị xã

Nút giao thông trung tâm

1

15.000

15.4

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

1

12.000

15.5

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

1

8.000

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

1

10.000

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

30/4

1

12.000

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

1

12.000

19

Lê Lai

Trọn đường

 

1

20.000

20

Đống Đa

Trọn đường

 

1

18.000

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

1

15.000

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

1

12.000

23

Cách Mạng tháng 8

 

 

 

 

23.1

 

Bùng binh Đồng Khởi

Ngô Quyền

1

15.000

23.2

 

Ngô Quyền

Cầu nhà thương

1

10.000

24

Đường 30 tháng 4

Đường 3/2

Cổng chào

1

12.000

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

1

10.000

26

Tán Kế

Trọn đường

 

1

10.000

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

1

10.000

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

1

8.000

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

1

10.000

30

Đoàn Hoàng Minh

 

 

 

 

30.1

 

Cầu Nhà Thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

1

8.000

30.2

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Cầu Bình Nguyên

2

6.000

30.3

 

Cầu Bình Nguyên

Đường Đồng Khởi

 

4.500

31

Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

31.1

 

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2

6.000

31.2

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

3

4.000

31.3

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

4

3.000

32

Nguyễn Văn Tư

 

 

 

 

32.1

 

Chợ Ngã Năm

Cầu 1/5

2

6.000

32.2

 

Cầu 1/5

Bến Phà Hàm Luông

2

5.000

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2

8.000

34

Trương Định

Trọn đường

 

4

3.000

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

4

3.000

36

Quốc lộ 60

 

 

 

 

 

36.1

 

Cầu Bến Tre 2    (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

1

2.000

36.2

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh Châu Thành

1

1.500

37

ĐT. 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chệt sậy

3

2.000

38

ĐT. 884

 

 

 

 

38.1

 

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

3

1.500

38.2

 

Cầu Sân bay

Cầu Sơn Đông

3

1.000

38.3

 

Cầu Sơn Đông

Hết ranh thị xã

4

750

39

ĐT. 887

 

 

 

 

39.1

 

Cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

2

2.000

39.2

 

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

2

1.500

39.3

 

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

4

1.000

39.4

 

Cầu Vĩ

Hết ranh thị xã

4

700

40

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

4

1.000

41

Lộ bãi rác

Trọn đường

 

4

800

42

Lộ Phú Khương - phường 8

Trọn đường

 

4

1.000

43

Lộ Phú Hào - Phú Hữu -Bờ Đấp

Trọn đường

 

4

800

44

Lộ Đình Phú Hào

Trọn đường

 

4

800

45

Lộ Vàm Bình Phú

Trọn đường

 

4

800

46

Đường phường 6 – Bình Phú

 

 

 

 

46.1

 

Từ phường 6

Hết ranh phường 6

4

1.000

46.2

 

Hết ranh phường 6

Hết ranh Bình Phú

4

700

47

Đường Phường 7 - Bình Phú

 

 

 

 

47.1

 

Ngã ba QL 60

Hết ranh phường 7

4

1.000

47.2

 

Hết ranh phường 7

Hết ranh Bình Phú

4

700

48

Lộ Sơn Đông - Mỹ Thành

Từ Sơn Đông

Đến hết ranh Sơn đông

4

500

49

Lộ 19/5

Trọn đường

 

4

500

50

Lộ Phú Nhuận - Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

4

500

51

Lộ Giồng Xoài

Trọn đường

 

4

500

52

 Lộ Tiểu dự án

 

 

 

 

52.1

 

Ranh Sơn Phú

Cầu  Thơm

4

1.000

52.2

 

Cầu Thơm

Cầu Trôm

4

1.500

52.3

 

Cầu Trôm

Cầu Kinh

4

2.000

52.4

 

Cầu Kinh

Ranh xã Nhơn Thạnh

4

1.000

52.5

 

Ranh xã Nhơn Thạnh

Lộ Phú Nhuận – Nhơn Thạnh

4

500

53

Lộ cầu Nhà Việc

Từ đường 887

Cầu Nhà Việc

4

500

54

Lộ Thống Nhất

Trọn Đường

 

4

3.000

55

Khu dân cư Ao Sen- Chợ Chùa

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

3

2.200

55.1

 

Ô 8

 

3

2.400

55.2

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

3

3.000

56

Khu dân cư Sao Mai

 

 

 

 

56.1

 

Đường số 3, 5

 

3

2.000

56.2

 

Đường số 2

 

3

1.600

56.3

 

Đường số 1, 4

 

3

1.500

57

Khu dân cư 225

 

 

 

 

57.1

 

Đường số 1, 2

 

3

1.900

57.2

 

Đường số 3, 4, 5

 

3

1.500

57.3

 

Đường số 6, 7, 8, 9

 

3

1.300

58

Khu dân cư Phú Dân

 

 

3

700

59

Đường vào cầu Hàm Luông mới

 

 

 

 

59.1

 

Thuộc địa phận phường 6

 

 

1.000

59.2

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

 

700

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

 

 

Loại đường phố Thị trấn

 

1

 Quốc lộ 60 cũ

 

 

 

 

1.1

 

Bến phà Rạch Miễu

Hết ranh trường PTCS Tân Thạch mới

1

600

1.2

 

Từ ranh trường PTCS Tân Thạch mới

Cống số 3

1

500

1.3

 

Cống số 3

Ngã tư huyện

1

1.000

1.3

 

Ngã tư huyện

Cầu Ba Lai

1

1.300

1.4

 

Cầu Ba Lai

Ngã ba Mũi Tàu

1

1.100

1.5

 

Ngã ba Mũi Tàu

Ngã tư Tuần Đậu

1

1.200

1.6

 

Ngã tư Tuần Đậu

Cống phế binh

1

1.500

1.7

 

Cống phế binh

Giáp thị xã

1

1.500

2

Quốc lộ 60 mới

 

 

 

 

2.1

 

Cầu Rạch Miễu 

Trạm thu phí

1

600

2.2

 

Trạm thu phí

Ngã ba Mũi Tàu

1

1.200

3

ĐT.883

 

 

 

 

3.1

 

Ngã tư huyện

Hướng Bình Đại 500m

2

1.000

3.2

 

Hướng Bình Đại 500m

Lộ ngang

2

700

3.3

 

Lộ ngang

Cầu An Hóa

2

450

4

ĐT.884

 

 

2

 

4.1

 

Giáp Sơn Đông

 

Lộ vào Sơn Hòa

 

600

4.2

 

Lộ vào Sơn Hoà

Trên ngã ba Nhà máy đường 500 m

 

500

4.3

 

Trên ngã ba Nhà máy đường 500m

Chùa số 1 Tiên Thủy

 

450

4.4

 

Chùa số 1 Tiên Thuỷ

Cầu Tre Bông

 

800

4.5

 

Cầu Tre Bông

Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m

 

500

4.6

 

Nhà văn hóa xã Tân Phú 500m

Lộ Nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú

 

700

4.7

 

Lộ Nhà thờ trên cầu chợ Tân Phú

Cách Bến phà Tân Phú 100m

 

400

4.8

 

Cách Bến phà Tân Phú 100m

Bến phà Tân Phú

 

600

5

ĐH.02 (HL.175)

 

 

2

 

5.1

 

Ngã tư huyện

Ngã tư QL 60 mới

 

1.000

5.2

 

Ngã tư QL 60 mới

UBND xã An Khánh

 

700

5.3

 

UBND xã An Khánh

Cầu Kinh Điều

 

400

5.4

 

UBND xã Phú Túc

Lên xuống 500m

 

500

5.5

 

Các đoạn còn lại

 

 

250

6

ĐH.01 (HL.173)

 

 

2

 

6.1

 

Ngã tư Tuần Đậu

Lên xuống 500m

 

600

6.2

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Tam Phước

Trung tâm giống cây trồng

 

500

 

 

Trung tâm giống cây trồng

Chợ Phước Hậu

 

400

6.3

 

Cách ngã tư Tuần Đậu 500m phía Hữu Định

Bệnh viện tâm thần

 

400

 

 

Bệnh viện tâm thần

Kênh Chẹt Sậy

 

300

6.4

 

Các đoạn còn lại

 

 

250

7

ĐH.03 (HL.187)

 

 

2

 

 

 

Bến xe Tân Thạch

Cầu Chợ

 

500

7.1

 

Cầu Chợ

Lộ vào Cảng Giao Long

 

400

7.2

 

Ngã ba vào chợ tân Thạch phía Tân An Thị

Quốc lộ 60 mới

 

400

8

ĐH.04 (HL. 188)

 

 

2

 

8.1

 

Ngã tư giáp QL.60 cũ

Dưới trường PTTH Châu Thành A 100m

 

600

 

 

Dưới trường PTTH Châu Thành A 100m

Lộ ngang

 

400

8.2

 

Ngã tư UBND xã An Hóa

Lộ Bái Lệ

 

300

 

 

Các đoạn còn lại

 

 

250

9

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

1

1.000

10

Lộ số 3 thị trấn

Trọn đường

 

1

800

11

Lộ Giồng Da

 

 

 

 

11.1

 

Đoạn thị trấn

 

2

400

11.2

 

Đoạn Phú An Hòa

 

2

300

12

Lộ số 9 thị trấn

Trọn đường

 

2

500

13

Lộ số 11 thị trấn

Trọn đường

 

2

400

14

Lộ Điệp (Phú An Hòa)

Trọn đường

 

 

350

15

Lộ ngang (An Phước-Phú An Hòa)

ĐT.883

ĐH.04

 

500

16

Lộ Chùa (Qưới Sơn)

Trọn đường

 

 

400

17

Lộ vào cảng

Trọn đường

 

 

500

18

Lộ An Hóa

Trọn đường

 

 

500

19

Lộ Bãi rác

Trọn đường

 

 

300

20

Lộ Sơn Hòa

Trọn đường

 

 

300

21

Lộ Mỹ Thành

Cầu Hàm Luông

Ngã ba UBND xã Mỹ Thành

 

300

22

Lộ Thơ

Ngã ba Thành Triệu

Ngã ba Phú Túc

 

350

23

Lộ Tiên Thuỷ

Ngã ba Huyện đội cũ

Lộ Bà Bèo

 

800

24

Lộ Tú Điền

 

 

 

 

24.1

 

Giáp thị xã

Ngã tư ĐH.01 (lộ 173)

 

800

24.2

 

Ngã tư ĐH.01(lộ 173)

Ngã ba Phước Thạnh

 

400

25

Đường vào Nhà máy đường An Hiệp - CT

Đường 884

Cổng Nhà máy đường

 

250

III

HUYỆN THẠNH PHÚ

 

 

Loại đường phố Thị trấn

 

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

 

 

 

 

1.1

 

Bưu điện

Chợ Cá cũ (dài 136m)

1

2.200

1.2

 

Chợ cá cũ

Nhà ông Tư Thới

1

1.800

1.3

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện

Nhà ông Nguyện (dài 292m)

1

2.200

1.4

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số 21 (dài 203m)

1

1.000

2

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện

 

Dài 278m

1

1.000

3

Từ tập thể Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu

 

Dài  357m

1

800

4

Ngã ba Bà Cẩu đến  ngã tư Nhà thờ

 

Dài 524m

1

1.000

5

Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá

 

Dài 1.064m

1

1.000

6

Đoạn từ Xí nghiệp nước đá đến ngã tư  Bến Sung

 

Dài 180m

1

600

7

Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ đến ngã tư  Cây Da

 

Dài 476m

1

1.800

8

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến Sung

 

Dài 718m

1

700

9

Đoạn từ ngã tư Cây Da đến ngã tư Bến xe

 

Dài 328m

1

1.000

10

Đoạn từ ngã tư  Cây Da đến cầu chùa Bình Bát

 

Dài 206m

2

400

11

Cầu chùa Bình Bát đến Trai giam

 

Dài 200m

2

300

12

Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND Thị trấn

 

Dài 406m

1

1.000

13

Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế)

 

Dài 234m

2

400

14

Đoạn  từ  tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát

 

Dài 168m

2

400

15

Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế Thuỷ sản

 

 

Dài 791m

1

600

16

Đoạn từ ngã tư Bến xe đến Trường cua Bình Thạnh

 

Dài 618m

2

300

17

Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý

 

Dài 210m

2

300

18

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú.

 

Dài 240m

2

350

19

Từ Cửa hàng nông sản cũ đến đường Trại giam

 

Dài 150 m

2

300

20

Xã Đại Điền - ĐH.24

Cổng chào xã Phú Khánh

Hết Trạm Y tế Đại Điền (dài 588m)

 

500

21

Xã Tân Phong - QL57

 

 

 

 

21.1

 

Nhà Phan Văn Ân

Hết nhà Phan Văn Năm (dài 515m)

 

1.000

21.2

 

Nhà Phan Văn Năm

Đầu lộ Cái Lức (dài 315m)

 

700

21.3

 

Nhà Phan Văn Ân

Lộ dal nhà Sáu Quí (dài 170m)

 

700

22

ĐH.24 (HL.24)

Đầu cầu Tân Phong

Lộ mới (đường Bảy Phong) (dài 300m)

 

500

23

ĐH.24 (HL.24)

Trạm Y tế

Cống Sáu Anh (dài 220m)

 

500

24

Xã Phú Khánh- ĐH.24

Lộ dal nhà Trần Bá Hùng

Hết Trường Mẫu giáo Trung tâm (dài 400m)

 

400

25

Xã Qưới Điền –QL.57

Lộ Kho bạc (nhà thờ)

Hết Trường PTCS (dài 690m)

 

500

26

Xã  Mỹ Hưng - ĐH.25 (HL.11)

 

 

 

 

26.1

 

Cổng UBND xã

Hết Trường cấp 2 (dài 220m)

 

300

26.2

 

Mặt đập chợ Giồng Chùa

Ranh đê bao (dài 330m)

 

300

27

ĐH.25

Ranh UBND xã

Cống Hai Tấn (dài 280m)

 

500

28

Xã  An Thạnh - ĐH.27 (HL.16)

Đầu cầu nhà thờ xã An Thạnh

Đầu ĐH.27 (HL.16) (dài 120m)

 

500

29

ĐH 27 (HL27)

Đầu ĐH.27 (HL.27)

Nhánh rẽ lộ Cống Đá dài 200m

 

400

30

Xã  Bình Thạnh

Mặt tiền chợ Bến Sung

 

 

400

31

Xã An Điền – (HL.12 cũ)

Ngã ba ĐH.29 (HL.29) mặt tiền chợ

Hộ Trần Văn Mai (dài 350m)

 

400

32

Xã Giao Thạnh ĐH.30 (HL.07)

QL.57

Cuối Trạm Y tế (dài 125m)

 

500

33

ĐH.30 (HL.07)

Nhà Tám Lược

Lộ Bờ Lớn

 

500

34

QL.57

Cổng Trường cấp III

Nửa mặt đập Khém Thuyền (dài 950m)

 

1.000

35

Dãy sau chợ

Nhà Lê Văn Văn

Hết hộ Lê Văn Chánh (dài 150m)

 

500

IV

HUYỆN CHỢ LÁCH

 

 

Loại đường phố thị trấn

 

1

Hai  dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

1

4.000

2

Hai dãy phố: Đội thuế thị trấn, phân phối điện, Phòng Tư pháp, Phòng Tài chính - kế hoạch

 

 

1

3.000

3

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

Nhà Võ Văn Thái (Mười Vinh), thửa số 148 (36)

Hết nhà Toàn Phát thửa số 78 (36)

1

2.000

4

Quốc lộ 57 (phần nội ô)

 

 

 

 

4.1

 

Phòng Văn hóa TDTT thửa số 15 (35)

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

1

3.500

4.2

 

Nhà ông Trần Văn Trứ (tiệm hàn Tư Trứ), thửa số 99 (35)

QH chợ thửa số 122 (35)

1

3.500

4.3

 

QH chợ thửa số 122 (35)

Giáp đất ông Đặng Yến Xương (Tư Xướng), thửa số 56 (39)

1

2.800

4.4

 

Hết ranh Trường cấp II thị trấn cũ

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

1

2.800

4.5

 

Đất Nguyễn Phương Lộc (photocopy Hoàng Linh), thửa số 33 (39)

Giáp đường số 11

1

2.000

4.6

 

Đất ông Huỳnh Phúc Thọ (điện tử Lê Bình), thửa số 58 (39)

Giáp bến xe thị trấn Chợ Lách

1

2.000

4.7

 

Đường số 11

Hết đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30)

1

1.500

4.8

 

Bến xe thị trấn Chợ Lách thửa số 19 (41)

Hết đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42)

1

1.500

4.9

 

Giáp đất ông Đinh Văn Bé (quán cháo vịt Cai Bé) thửa số 183 (30)

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân  Nhi) thửa số 141 (30)

2

1.200

4.10

 

Giáp đất ông Bùi Quang Dẫu, thửa số 3 (42)

Hết đất ông Huỳnh Văn Mười (Mười Cuộc) thửa số 5 (30)

2

1.200

4.11

 

Giáp đất bà Phạm Thị Liễu (nhà trẻ Xuân  Nhi) thửa số 141 (30)

Giáp đường tránh QL.57 thửa số 275 (31)

2

800

4.12

 

Giáp đất ông Huỳnh Văn Mười (Mười Cuộc) thửa số 5 (30)

Hết đất ông Phạm Văn Hải thửa số 299 (31)

2

800

5

Khu phố 2

 

 

 

 

5.1

 

Tổ giao dịch NHNN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35)

1

3.500

5.2

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Cty TNHH Út Nghị) thửa số 43 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Tâm, thửa số 39 (35)

1

2.000

5.3

 

Giáp đất ông Nguyễn Thế Tài, thửa số 19 (35)

Hết đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35)

2

2.000

5.4

 

Giáp đất bà Nguyễn Thị Hường thửa số 124 (35)

Đường số 11

2

1.000

5.5

 

Đường số 11

Vườn hoa (cầu kinh cũ)

 

300

5.6

 

Giáp đường số 11 (nhà ông Rồng) thửa số 45 (34)

Giáp đường tránh QL57

 

300

5.7

 

Ngã ba nhà ông Trương Văn Hiệp (Hiệp gà), thửa số 40 (35)

Giáp đường số 11 (nhà bà Thúy), thửa số 29 (34)

 

600

6

Đường số 11

Giáp QL57

Hết quán Hiếu Nhân, thửa số 23 (34)

1

1.000

7

Khu phố 2-khu phố 3

Ngã ba ông Tài, thửa số 18 (35)-30 (35)

Ngã ba bệnh viện (cổng sau Phòng Công an huyện), thửa số 17 (28)

1

1.500

8

Đường bờ kè khu phố 2

 

 

 

 

8.1

 

Giáp nhà Toàn Phát thửa số 60 (35)

Hết đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

 

600

8.2

 

Giáp đất bà Đoàn Thị Kim Anh, thửa số 11 (24)

Vàm Lách thửa số 12 (7)

 

300

9

Đường Sơn Quy

 

 

 

 

9.1

 

Ngã ba Bệnh viện, thửa số 19 (28)

Hết đất ông Nguyễn Văn Niềm (bác sĩ Niềm), thửa số  4 (29)

 

600

9.2

 

Giáp đất bác sĩ Nguyễn Văn Niềm, thửa số 04(29)

Ngã tư chùa Tiên thiên: hết nhà bà Trần Thị Năm, thửa số 27(14). Hết đất ông Phạm Quốc Dũng, thửa số 20(20)

 

600

9.3

 

Giáp ngã tư chùa Tiên thiên

Hết đường Sơn Quy (Vàm Lách). Hết đất ông Trần Văn Tỷ, Thửa số 22(07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Tỷ, thửa số 07(4) phía phải

 

400

9.4

 

Giáp đường Sơn Quy. Giáp đất ông Trần Văn Tỷ, Thửa số 22(07) phía trái. Hết đất ông Trần Văn Chính, thửa số 16(07) phía phải

Hết Vàm Lách:

Giáp đất ông Nguyễn Văn Khưu, thửa số 12(07) phía trái. Hết đất của Công ty TNHH Mosan thuê, thửa số 01(07) phía phải

 

300

10

ĐH.41 (ĐH. 21 cũ)

 

 

 

 

10.1

 

QL.57 (điện tử Lê Bình), thửa số 56 (39)-48 (39)

Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 1 (45) – 4 (44)

 

1.000

10.2

 

Cầu chùa Ban chỉnh thửa số 28 (45)

Hết đất ông Đỗ Hoàng Hưởng (bán VLXD) thửa số 58 (45)

 

700

11

Đường bờ kè khu phố 4

Văn phòng Tổ dịch vụ du lịch, thửa số 49 (36)

Nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36)

2

500

12

Khu phố 4

 

 

 

 

12.1

 

Bến đò ngang thửa số 108 (36)

Hết cây xăng Phong Phú, thửa số 347 (2)

1

800

12.2

 

Giáp nhà ông Nguyễn Khắc Vũ, thửa số 122 (36)

Cầu Đình thửa số 99 (36)

 

400

12.3

 

Cầu Đình thửa số 99 (36)

Cầu Cả Ớt, thửa số 4 (27)-6 (27)

 

500

12.4

 

Cầu Cả Ớt

Hết đất bà Dương Hồng Tiến thửa số 2 (26)

 

300

13

QL.57 (phần thuộc xã Sơn Định)

Giáp cây xăng Phong Phú, thửa số 335 (2)

Cổng ấp văn hóa Sơn Lân, thửa số 2695 (2)-2103 (2)

 

600

14

QL.57

 

 

 

 

14.1

 

Giáp đường tránh QL 57

TTBD chính trị huyện CL, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa

 

800

14.2

 

TTBD chính trị huyện CL, thửa số 11 và 12 (02), xã Hòa Nghĩa

Giáp trụ sở UBND xã Hòa Nghĩa, thửa số 118 (02) xã Hòa Nghĩa (phía phải)

 

600

15

Đường tránh QL 57

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Chợ Lách

Cầu Km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn) thửa số 07 (34)

 

1.200

15.2

 

Cầu Km 63=203.5 (cầu nhà ông Lý Hoàng Văn) thửa số 07 (34)

Giáp tuyến tránh QL 57: hết đất ông Nguyễn Thanh Hà thửa 270, (31)

 

1.000

16

Đường số 14 (xã Sơn Định)

Cầu Cả Ớt thửa số 2612 (01)

Vàm Lách thửa số 121 (01)

 

400

V

 HUYỆN BA TRI

 

 

Loại đường phố thị trấn

 

1

Đường Trần Hưng Đạo Đ.30/4 (bên trái nhà lồng)

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Đ. Nguyễn Trãi

Đ. Thái Hữu Kiểm 

Đ. Vĩnh Phú

 

Ngã tư Tư Trù

 

 

Trần Hưng Đạo

 

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm 

ĐT. 885

 

 

UBND thị trấn

 

Võ Trường Toản

Cầu Xây

Trưng Trắc

1

 

 

1

 

1

1

1

3.000

2

Đường Nguyễn Du   (trước Trường cấp 3 cũ)

Đ.  Sương Nguyệt Anh

Nguyễn Trãi

 

Trần Hưng Đạo

ĐT 885

 

Võ Trường Toản

 

1

 

1

2.500

3

Đường Võ Trường Toản

Đ. Phan Ngọc Tòng

Đ. Vĩnh Phú

Sương Nguyệt Anh

 

Trần Hưng Đạo

Trưng Trắc

Vĩnh Phú

 

Bệnh Viện

An Đức

1

 

1

1

2.000

4

Đ. Phan Ngọc Tòng

Bệnh viện

An Bình Tây

2

500

5

ĐT.885  

Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

1

1.500

6

ĐT.885 - cầu Ba Tri

(19/5 cũ)

Trần Hưng Đạo

 

Cầu Ba Tri

1

2.000

7

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

Ngã 4 Phòng Giáo dục

Ngã 3 An Bình Tây

1

1.500

7.1

 

Nhà Bách hóa cũ

Ngã 4 Phòng Giáo dục

1

2.500

8

Đường Lê Lợi

Đ. Thủ Khoa Huân

Đ. Lê Tặng

Đ. Chu Văn An

Đ. Nguyễn Bích

Đ. Trưng Trắc

Đ. Trưng Nhị

Đ. Mạc Đĩnh Chi

Đ. Lê Lai

Đ. Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thái Hữu Kiểm

Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Trần Hưng Đạo

Trần Hưng Đạo

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Đình Chiểu

Sân Vận Động cũ

Gò Vinh

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

Mạc Đĩnh Chi

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

800

 

9

Đường Lê Lươm

Sương Nguyệt Anh

UBND thị trấn

1

1.000

11

Đ. Nguyễn Tri Phương

Đ. Hoàng Diệu

Vĩnh Phú


Phan Ngọc Tòng

Võ Trường Toản


Vĩnh Phú

2


2

800

12

Đ. Trần Bình Trọng

Sương Nguyệt Anh

Cầu Ba Tri

2

800

13

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giồng Trung

1

2.000

14

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Ngã tư Tư Trù

1

800

15

ĐH.14 (HL.14)

Nghĩa địa Nhị Tỳ

Cầu Môn Nước

2

500

16

Cầu Xây – Chợ Vĩnh An

Cầu Xây

Chợ Vĩnh An

2

800

17

Đường Trần Văn An  (đường Trại Giam )

Đ. Tán Kế

Đ. Phan Thanh Giản

Đ. Trần Quốc Toản

ĐH.14 (HL 14)

 

Nguyễn Thị Định

ĐT.885

Chùa Hưng An Tự

 

ĐT.885

 

ĐH.14 (HL 14)

Kênh 2 Niên

Gò Táo

 

2

 

2

2

2

 

500

18

Đ. Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Chu Văn An

2

600

19

Đ. Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám

Đi Miễu

2

400

20

Đ. Phan Văn Trị

ĐT.885

Kênh thị trấn

2

400

21

Đ. Nguyễn Thị Định

ĐT.885

ĐH.14 (HL 14)

2

500

VI

HUYỆN MỎ CÀY

 

 

 

Loại đường phố Thị trấn

 

1

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 290m

1

2.000

2

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 471m)

1

2.000

3

Đ. Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

1

2.000

4

Đ. Trương Vĩnh Ký

 

 

 

 

4.1

 

Quốc lộ 60

Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m)

1

2.200

4.2

 

Từ ranh P. Kinh tế  cũ

Cuối đường (dài 50m)

2

400

5

Đ. Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

1

3.000

6

Đ. Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1

1.200

7

Đ. Nguyễn Du

Lê Lai

Cầu 17/1 (dài 577m)

1

1.500

8

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m)

1

2.000

9

Đường ấp Hội Yên

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

1

1.000

10

Đường ấp 1

QL. 60

Hết đường

2

900

11

ĐH. 20

Ngã ba QL 60

Bến đò Thom – Khánh Thạnh Tân

2

1.000

12

ĐH. 22

 

 

 

 

12.1

 

Ngã ba QL 57

Cầu 17/1 (dài 305m)

1

2.000

12.2

 

Cầu 17/1

Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m)

1

1.000

12.3

 

Ranh ấp 3 và ấp An Thới  TT Mỏ Cày

Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thủy

2

700

12.4

 

Ranh thị trấn Mỏ Cày - Định Thủy

UBND xã Định Thủy

2

300

12.5

 

UBND xã An Định

UBND xã An Thới

2

400

13

ĐH. 23

Ngã ba QL 57

Về hướng Vàm Đồn 500m

2

400

14

Quốc Lộ 57

 

 

 

 

14.1

 

Quốc lộ 60

Hết Xí nghiệp Cơ khí (dài 595m)

1

650

14.2

 

Ngã ba Thom – QL 60

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (ấp Hiệp Phước) - xã Phước Hiệp (dài 680 m)

1

1.500

14.3

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước)  Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

1

1.000

14.4

 

Trên ngã tư Cái Quao (về hướng thị trấn Mỏ Cày)

Ngã tư Cái Quao (dài 300m)

 

350

14.5

 

Ngã tư Cái Quao

Hết trường THPT An Thới

 

700

14.6

 

Trên ngã tư Tân Trung (về hướng TT Mỏ Cày 300m)

Dưới ngã tư Tân Trung 300m (về hướng Hương Mỹ) dài 600m

 

500

14.7

 

Ranh xã Hương Mỹ và xã Minh Đức

Cầu Móng Hương Mỹ

 

500

14.8

 

Cầu Móng – Hương Mỹ

Ngã ba QL.57 và ĐH. 23

 

700

15

Quốc Lộ 60

 

 

 

 

15.1

 

Cầu Mỏ Cày

Cống chùa Bà dài 754m

1

2.200

15.2

 

Cống chùa Bà

Hết Trường THPT Chêguêvara (dài 596m)

1

1.800

15.3

 

Hết Trường THPT Chêguêvara

Hết địa phận Thị Trấn Mỏ Cày (Dài 490m)

1

1.500

15.4

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ  đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 550m)

1

1.500

15.5

 

Lộ bờ  đai ấp 4 TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 920m)

1

1.200

15.6

 

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 830m)

2

1.000

15.7

 

Bến Phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm (dài 720m)

 

1.000

15.8

 

Cầu Cái Cấm

hết Trường THCS Nguyễn Văn Tư (dài 1305m)

 

800

16

ĐT.882

 

 

 

 

16.1

 

Ngã ba Bền

Trường Quân sự địa phương (dài 935m)

 

300

16.2

 

Trường Quân sự địa phương

Lộ Thanh Hòa xã Phước Mỹ Trung (dài 1105m)

 

700

VII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

 

Loại đường phố thị trấn

 

1

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp đường 885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

 

2.000

2

Dãy phố chợ thị trấn đối diện Bưu điện cũ

Giáp đường 885

Dãy nhà ngang cuối đường

 

2.000

3

Đường tránh thị trấn

Ngã ba lộ K 20

Ngã ba lộ trũng sình

 

400

4

ĐT.885

 

 

 

 

4.1

 

Cầu Chẹt Sậy

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

 

1.200

4.2

 

Doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh

 

1.600

4.3

 

Đường vào Trường mẫu giáo Mỹ Thạnh

Bưu điện Mỹ Thạnh

 

2.000

4.4

 

Bưu điện Mỹ Thạnh

Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh

 

1.600

4.5

 

Cống Lương Hòa - Mỹ Thạnh

Ngã ba Lương Hòa

 

1.200

4.6

 

Ngã ba Lương Hòa

Cầu Đúc Lương Quới

 

1.000

4.7

 

Cầu Đúc Lương Quới

Bến Sao Quỳ

 

1.600

4.8

 

Bến Sao Quỳ

Cống Cát Lở Bình Hòa- thị trấn

 

1.000

4.9

 

Cống Cát lở Bình Hòa - thị trấn

Cổng chùa Huệ Khánh

2

1.200

4.10

 

Cổng chùa Huệ Khánh

Bệnh viện Đa khoa

2

1.600

4.10

 

Bệnh viện Đa khoa

Cổng chùa Huệ Quang

2

1.800

4.11

 

Cổng chùa Huệ Quang

Nhà khách UBND huyện

1

2.500

4.12

 

Nhà khách UBND huyện

Cổng Bình Thành

1

3.000

4.13

 

Cổng Bình Thành

Trạm bơm

 

2.500

4.14

 

Trạm bơm

Ngã ba Bình Thành

 

1.300

4.15

 

Ngã ba Bình Thành

Ngã tư Giồng Trường

 

1.000

4.16

 

Ngã tư Giồng Trường

Ngã ba Sơn Đốc

 

700

4.17

 

Ngã ba Sơn Đốc

Cống 2B

 

600

4.18

 

Cống 2B

Giáp ranh huyện Ba Tri

 

500

5

ĐT. 887

Ngã ba Sơn Đốc

Giáp ranh xã Phú Nhuận TX Bến Tre

 

400

6

ĐH.10

 

 

 

 

6.1

 

Giáp ĐT. 885

Giáp ranh xã Bình Thành

2

2.000

6.2

 

Giáp ranh xã Bình Thành

Cách ngã Tư Bình Đông 100m hướng Ba Tri

 

800

6.3

 

Cách ngã tư Bình Đông 100m

Giáp ranh huyện Ba Tri

 

400

7

ĐH.11

 

 

 

 

7.1

 

Từ ngã ba Bình Thành

Giáp đường 887

 

500

7.2

 

Ngã ba Tân Lợi Thạnh - ĐT.887

Ngã ba đường đi Hưng Lễ

 

400

8

Đường Mỹ Thạnh – Phong Nẫm

 

 

 

 

8.1

 

Giáp ĐT.885

Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh

 

1.200

8.2

 

Văn phòng ấp Căn cứ xã Mỹ Thạnh

Giáp ranh xã Phong Nẫm

 

800

9

Đường lộ Bình Tiên

Giáp ĐT. 885

Cổng khu phố 2 thị trấn

 

1.000

10

Đường Mỹ Thạnh- Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

 

1.600

11

Khu vực chợ thị trấn

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

1

3.500

12

Đường Lương Qưới-Châu Hòa

Giáp đường tỉnh 885

Giáp ranh xã Châu Hòa

 

1.200

13

Đường Bến phà Hưng Phong - PL

Giáp đường 887

Bến phà Hưng Phong-PL

 

400

14

Đường Tiểu dự án

 

 

 

 

14.1

 

Giáp thị xã

Cầu kinh ấp 9 - PL

 

400

14.2

 

Ngã ba đường vào bến phà HP-PL

Cuối đường Tiểu dự án (TPĐ)

 

300

VIII

HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

 

Loại đường phố thị trấn

 

1

ĐT. 883

 

 

 

 

1.1

 

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

1

2.500

1.2

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1

3.500

1.3

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

1

3.000

1.4

 

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

1

2.000

1.5

 

Cống Soài Bọng

 Cầu 30/4

1

1.000

2

Đường Bà Nhựt

ĐT.883

Đ. Nguyễn Thị Định

1

1.200

3

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hòa Lộc

1

2.200

4

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Công ty CP Thuỷ sản

1

1.800

5

Đ. Nguyễn Thị Định

Giáp đường Bà Nhựt

Đ.Nguyễn Đình Chiểu

1

1.200

6

Đường 30 tháng 4

Cổng Trại giam huyện

Đ.Nguyễn Đình Chiểu

1

1.500

7

Đ. Trần Ngọc Giải

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

1

2.500

8

Đ. Trần Hoàng Vũ

Ngã ba nhà bà Sứ

Nhà Đài truyền thanh huyện

1

2.500

9

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

 

 

 

 

9.1

Đ. Cách Mạng tháng 8

Cửa hàng điện máy Phương

Đại lý Bảo Minh (đường 30/4)

1

3.200

9.2

Đường 3 tháng 2

Shop Mỹ Phương

Đường 30/4

1

3.200

10

Đ. Huỳnh Tấn Phát

ĐT.883

 Phòng Kinh tế

1

1.000

11

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty CP Thuỷ sản Bình Đại

1

1.000

12

Đường 26/8

Đ. chợ Thực Phẩm

Cầu chợ Bình Đại

1

1.500

13

Đường 1/5

Đường Đồng Khởi

Cầu chợ Bình Đại

1

1.200

14

Đ. Chợ thực phẩm

ĐT.883

Đường 1/5

1

1.500

15

Đ. Lê Phát Dân

Hiệu thuốc huyện

Giáp Bình Thắng

1

1.800

16

Đ. Bà Khoai

Trường Mầm non thị trấn

Đường Nguyễn Thị Định

1

1.500

17

Đ. Trịnh Viết Bàng

Ngân hàng Công thương cũ

 Quán Hồng Phước 1

1

1.000

18

Đ. Võ Thị Phò

Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

Sân banh (cống Soài Bọng)

2

800

19

Đ. Mậu Thân

Giáp đường Bùi Sĩ Hùng

Cổng Văn Hóa Bình Hòa

2

800

20

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Nhà bảy Thảo

Chùa Đông Phước

1

1.500

21

Đ. Bình Thới (ĐT.883)

Đường Bùi Sĩ Hùng

Khách sạn Mỹ Tiên

1

1.000

22

Đ. Bùi Sĩ Hùng

ĐT.883-ngã ba nhà ba Sắt

Đường Mậu Thân

2

800

23

Hai bên đường khu vực cảng cá

Đường Đồng Khởi

Cầu Bà Nhựt

1

1.200

24

Đ. Cầu Tàu - Bến Đình

 

 

 

320

25

Đ. lộ xã Bình Thắng

Trụ sở UBND xã (đường Đồng Khởi)

Đường Bình Thắng

 

1.000

 


PHỤ LUC 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở CỦA CÁC HẺM

(Ban hành Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Độ rộng của hẻm

Lớn hơn 3m

Từ 2m-3m

Nhỏ hơn 2m

Chiều sâu của hẻm so với mép lộ

 

Giá đất ở mặt tiền đường chính

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100m

Từ 100m đến 200 m

Trên 200m

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100m

Từ 100m đến 200m

Trên  200m

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100m

Từ 100m đến 200m

Trên 200m

23.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

20.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

18.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

17.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

15.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

12.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

10.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.200

2.560

2.240

1.920

2.400

1.920

1.680

1.440

8.000

3.000

2.400

2.100

1.800

2.400

1.920

1.680

1.440

1.800

1.440

1.260

1.080

7.000

3.000

2.400

2.100

1.800

2.400

1.920

1.680

1.440

1.800

1.440

1.260

1.080

6.000

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

5.000

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

4.500

2.250

1.800

1.575

1.350

1.800

1.440

1.260

1.080

1.350

1.080

945

810

4.000

2.000

1.600

1.400

1.200

1.600

1.280

1.120

960

1.200

960

840

720

3.500

1.750

1.400

1.225

1.050

1.400

1.120

980

840

1.050

840

735

630

3.000

1.500

1.200

1.050

900

1.200

960

840

720

900

720

630

540

2.500

1.250

1.000

875

750

1.000

800

700

600

750

600

525

450

2.300

1.150

920

805

690

920

736

644

552

690

552

483

414

2.200.

1.100

880

770

660

880

704

616

528

660

528

462

396

2.100

1.050

840

735

630

840

672

588

504

630

504

441

378

2.000

1.000

800

700

600

800

640

560

480

600

480

420

360

1.800

900

720

630

540

720

576

504

432

540

432

378

324

1.600

800

640

560

480

640

512

448

384

480

384

336

288

1.500

750

600

525

450

600

480

420

360

450

360

315

270

1.300

650

520

455

390

520

416

364

312

390

312

300

234

1.200

600

480

420

360

480

384

336

288

360

288

252

216

1.100

550

440

385

330

440

352

308

264

330

264

231

198

1.000

500

400

350

300

400

320

280

240

300

240

210

180

900

450

360

315

270

360

288

252

216

270

216

189

162

800

400

320

280

240

320

256

224

192

240

192

168

144

750

375

300

262

225

300

240

210

180

225

180

157

135

700

350

280

245

210

280

224

196

168

210

168

147

126

650

325

260

227

195

260

208

182

156

195

156

136

120

600

300

240

210

180

240

192

168

144

180

144

126

120

550

275

220

192

165

220

176

154

132

165

132

120

120

500

250

200

175

150

200

160

140

120

150

120

120

120

450

225

180

157

135

180

144

126

120

135

120

120

120

400

200

160

140

120

160

128

120

120

120

120

120

120