Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu: 24/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Nguyễn Thanh Bế
Ngày ban hành: 31/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/QĐ-UBND

 Bạc Liêu, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 20 về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 704/TTr-STC ngày 30 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

Nội dung Quy định này chỉ quy định về mức chi cụ thể trong phạm vi mức trần tối đa theo quy định chung. Những quy định khác về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, chế độ thanh toán công tác phí, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị không nêu trong Quy định này được thực hiện đúng theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn theo quy định hiện hành.

II. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ:

1. Phụ cấp lưu trú:

a) Áp dụng cho các trường hợp nơi đến công tác cách trụ sở cơ quan từ 15km trở lên:

- Đi công tác ngoài tỉnh: 150.000 đồng/ngày/người.

- Đi công tác trong tỉnh: 80.000 đồng/ngày/người.

b) Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán là 300.000 đồng/người/tháng.

c) Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (Như: Văn thư đi gửi công văn; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng, cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt…) được thanh toán khoán theo mức 300.000 đồng/người/tháng.

2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:

a) Đi công tác ngoài tỉnh:

- Thanh toán theo hình thức khoán gồm các mức chi như sau:

+ Đi công tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng và các thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh: 350.000 đồng/ngày/người;

+ Đi công tác tại huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh: 250.000 đồng/ngày/người;

+ Đi công tác tại các vùng còn lại: 200.000 đồng/ngày/người.

- Thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (Có hóa đơn hợp pháp) như sau:

+ Đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải phòng, thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng; thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:

. Đối với các đối tượng có mức phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng.

. Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 900.000đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng.

+ Đi công tác tại các vùng còn lại:

. Đối với các đối tượng có mức phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng;

. Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng.

+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (Đối với các đối tượng, cán bộ công chức còn lại) thì được thuê phòng riêng theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.

b) Đi công tác trong tỉnh (Cách trụ sở cơ quan từ 15km trở lên):

- Thanh toán theo hình thức khoán, với mức là 100.000 đồng/ngày/người.

- Thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (Có hóa đơn hợp pháp) như sau:

+ Đối với các đối tượng có mức phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 400.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng;

+ Đối với các chức danh cán bộ, công chức còn lại thanh toán 300.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;

+ Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán cho người đi công tác một mình hoặc người lẻ, người khác giới lẻ trong đoàn là 300.000 đồng/ngày/người theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.

III. ChẾ đỘ chi tỔ chỨc các cuỘc hỘi nghỊ:

1. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định sau:

- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương: 150.000 đồng/ngày/người;

- Cuộc họp tổ chức tại địa điểm nội thành, nội thị của thành phố trực thuộc tỉnh; tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh: 100.000 đồng/ngày/người;

- Riêng cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (Không phân biệt địa điểm tổ chức): 60.000 đồng/ngày/người.

2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức thanh toán khoán hoặc theo hóa đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí nêu tại khoản 2 mục II Quy định này.

- Trường hợp tổ chức hội nghị trong ngày (Chỉ nghỉ buổi trưa) thì được thanh toán 50% mức quy định trên.

3. Chi nước uống: 30.000 đồng/ngày/(2 buổi)/đại biểu.

4. Chi hỗ trợ tiền tàu, xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương do cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị chịu trách nhiệm chi trả theo chế độ công tác phí quy định hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị được sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách và nguồn tài chính được giao của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

2. Căn cứ khả năng ngân sách và tình hình giá cả thực tế: Các cơ quan, đơn vị có thể quy định mức chi thấp hơn mức chi quy định trên. Trường hợp các mức chi quy định trên không đủ thì các cơ quan, đơn vị được thanh toán theo thực tế nhưng không vượt quá 20% mức chi tối đa theo quy định nhưng phải được xác định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm hoạt động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phải tự sắp xếp chi trong phạm vi nguồn kinh phí thường xuyên và các nguồn tài chính được giao trong dự toán năm để thực hiện.

Điều 2. Giao Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bế

 





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012