Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Số hiệu: | 16/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Lê Trường Lưu |
Ngày ban hành: | 31/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 1614/TTr-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Khi có quy định mới của nhà nước, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày 31/3/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Quy định này quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND các cấp tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Các chế độ, chính sách, định mức chi tiêu tài chính khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Chủ tọa kỳ họp HĐND, Thư ký kỳ họp HĐND, các Tổ đại biểu HĐND cấp tỉnh và cấp huyện, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách và không chuyên trách ở cấp tỉnh, huyện, xã.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan tham gia giúp việc, phục vụ cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu khách mời, lãnh đạo Văn phòng, chuyên viên và nhân viên phục vụ theo các mức chi sau:
1. Chủ toạ kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 150.000 đồng/người/ngày
2. Thư ký kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày
3. Đại biểu HĐND, đại biểu Quốc hội, khách mời, lãnh đạo Văn phòng và chuyên viên tham dự kỳ họp HĐND.
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày
4. Nhân viên văn phòng phục vụ, phóng viên và lái xe:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày
Điều 4. Chi xây dựng nghị quyết của HĐND
1. Đối với nghị quyết quy phạm pháp luật:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Đối với nghị quyết không phải là nghị quyết quy phạm pháp luật:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/nghị quyết
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/nghị quyết
c) Cấp xã: 500.000 đồng/nghị quyết
1. Đối với nghị quyết loại phức tạp:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/nghị quyết
b) Cấp huyện: 350.000 đồng/nghị quyết
c) Cấp xã: 250.000 đồng/nghị quyết
2. Đối với nghị quyết loại ít phức tạp:
a) Cấp tỉnh: 400.000 đồng/nghị quyết
b) Cấp huyện: 250.000 đồng/nghị quyết
c) Cấp xã: 150.000 đồng/nghị quyết
Việc xác định nghị quyết loại phức tạp và loại ít phức tạp do Thường trực HĐND quyết định.
1. Chi cho người chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi
2. Chi cho các thành viên dự họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi
3. Chi cho công chức, nhân viên phục vụ cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi
c) Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi
1. Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/văn bản
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/văn bản
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản
2. Chi họp, thảo luận, đóng góp ý kiến: mức chi như tổ chức cuộc họp quy định tại Điều 6.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án Luật, Pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo
c) Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo
Điều 8. Chi hoạt động thẩm tra, giám sát, khảo sát
1. Chi xây dựng văn bản, giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND
a) Chi xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát chuyên đề, khảo sát hoặc văn bản (bao gồm cả kế hoạch và đề cương):
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản
- Cấp huyện: 700.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 500.000 đồng/văn bản
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả chung của Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo
2. Chi xây dựng văn bản thẩm tra, giám sát, khảo sát của các ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND.
a) Chi xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát (bao gồm cả kế hoạch và đề cương), kế hoạch thẩm tra, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/văn bản
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra, giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 800.000 đồng/báo cáo
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo
3. Chi cho đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng đoàn:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi
b) Thành viên của đoàn, đại biểu mời dự, thư ký, tổ giúp việc:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi
c) Công chức, nhân viên phục vụ đoàn:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi
Trong trường hợp hoạt động giám sát, khảo sát của tỉnh diễn ra 02 ngày liên tiếp trở lên tại huyện: Mức chi tiền ăn, mức chi tiền phòng nghỉ thực hiện theo quy định hiện hành
4. Chi giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri:
a) Chi họp xem xét báo cáo kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri: mức chi như tổ chức cuộc họp quy định tại Điều 6.
b) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trình kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
1. Hỗ trợ để chi các khoản cần thiết như: trang trí, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác của các điểm tiếp xúc cử tri. Mức hỗ trợ cho 3 cấp như sau:
a) Cấp tỉnh: Mức tối đa 700.000 đồng/điểm tiếp xúc;
b) Cấp huyện: Mức tối đa 500.000 đồng/điểm tiếp xúc;
c) Cấp xã: Mức tối đa 300.000 đồng/điểm tiếp xúc.
2. Chi cho đại biểu HĐND, chuyên viên và nhân viên giúp việc trực tiếp cho hoạt động tiếp xúc cử tri:
a) Đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Chuyên viên và nhân viên giúp việc trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
3. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến tiếp xúc cử tri của tổ đại biểu HĐND phục vụ kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri của Thường trực HĐND trình tại kỳ họp HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.
Điều 10. Chi hỗ trợ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân
Thực hiện theo nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
1. Chi tiền lương, hoạt động phí cho đại biểu HĐND (thực hiện theo Điều 3 Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016).
2. Đại biểu HĐND kiêm nhiệm các chức vụ của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng như sau:
a) Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo đứng đầu các cơ quan thuộc HĐND cấp tỉnh, cấp huyện như: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban của HĐND thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.
b) Đại biểu HĐND đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác nếu kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó Trưởng ban cấp xã thì được hưởng mức phụ cấp như sau:
- Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Trưởng Ban HĐND cấp xã: 0,2 mức lương cơ sở
- Phó Trưởng ban HĐND cấp xã: 0,1 mức lương cơ sở
c) Kiêm nhiệm chức danh Tổ trưởng Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh: 0,3 mức lương cơ sở.
- Cấp huyện: 0,2 mức lương cơ sở
d) Kiêm nhiệm chức danh Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu:
- Cấp tỉnh: 0,2 mức lương cơ sở.
- Cấp huyện: 0,1 mức lương cơ sở
Điều 12. Mức chi thăm hỏi, ốm đau, khó khăn đột xuất và việc tang
1. Đại biểu HĐND khi bị ốm đau điều trị tại bệnh viện được thăm một suất quà trị giá:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/lần
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người/lần
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người/lần
2. Đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo, phải điều trị kéo dài thì mức chi:
a) Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/lần
b) Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người/lần
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần
3. Mức chi viếng đại biểu HĐND từ trần:
a) Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người
b) Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người
c) Cấp xã: 1.000.000 đồng/người
4. Mức chi viếng cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) đại biểu HĐND từ trần:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người
5. Mức chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên là Thường trực HĐND, lãnh đạo ban của HĐND:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người
c) Cấp xã: 500.000 đồng/người
6. Thăm hỏi ốm đau tối đa không quá 2 lần/người/năm
Điều 13. Chế độ thăm hỏi, tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp các ngày lễ, Tết
1. Đoàn của Thường trực HĐND thăm hỏi, tặng quà:
a) Đối với tập thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 1.500.000 đồng/lần/tập thể
- Cấp huyện: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể
- Cấp xã: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập thể
b) Đối với cá nhân:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/cá nhân
- Cấp huyện: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/cá nhân
- Cấp xã: Mức tối đa 200.000 đồng/lần/cá nhân
2. Đoàn của các Ban HĐND thăm hỏi, tặng quà:
a) Đối với tập thể:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 500.000 đồng/lần/tập thể
- Cấp huyện: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/tập thể
- Cấp xã: Mức tối đa 150.000 đồng/lần/tập thể
b) Đối với cá nhân:
- Cấp tỉnh: Mức tối đa 300.000 đồng/lần/cá nhân
- Cấp huyện: Mức tối đa 200.000 đồng/lần/cá nhân
- Cấp xã: Mức tối đa 100.000 đồng/lần/cá nhân
Việc tổ chức đoàn thăm hỏi và các đối tượng thăm hỏi do Thường trực HĐND quyết định.
Điều 14. Các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu HĐND
Ngoài chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 , đại biểu HĐND được đảm bảo các điều kiện hoạt động như sau:
1. Mỗi nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ may trang phục:
a) Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ
b) Cấp huyện: 3.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ
c) Cấp xã: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ
2. Chi hỗ trợ khoán văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khai thác tài liệu, Internet; tìm kiếm, tra cứu thông tin; nghiên cứu tài liệu... phục vụ hoạt động của HĐND:
a) Đối với đại biểu HĐND không chuyên trách:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/tháng
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/tháng
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/tháng
b) Đối với đại biểu HĐND chuyên trách:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/người/tháng
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng
3. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu hoạt động chuyên trách giữ các chức danh: Thường trực HĐND tỉnh và Trưởng, phó các Ban HĐND tỉnh được hỗ trợ để trang bị 01 máy tính xách tay hoặc máy tính bảng để phục vụ công tác. Mức giá trang bị không vượt quá mức giá tối đa theo quyết định 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Mỗi nhiệm kỳ, các đại biểu được cấp một số dụng cụ để phục vụ hoạt động đại biểu (cặp, sổ ghi chép, phù hiệu...) do Thường trực HĐND quyết định.
5. Chi khen thưởng, tặng quà: Các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND xem xét khen thưởng dưới các hình thức thích hợp. Chế độ khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh. Khi kết thúc nhiệm kỳ, đại biểu HĐND được tặng quà lưu niệm, mức chi quà lưu niệm do Thường trực HĐND quyết định trên cơ sở dự toán được giao.
6. Mức hỗ trợ tại khoản 1 và khoản 2: Trường hợp một đại biểu HĐND nếu trúng cử ở nhiều cấp HĐND thì chỉ được hưởng 01 mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 15. Mức chi hỗ trợ hoạt động các Tổ đại biểu HĐND tỉnh
1. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 4: 20.000.000 đồng/năm.
2. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 1, 2, 3, 5, 6, 7: 10.000.000 đồng/năm.
3. Tổ đại biểu HĐND tỉnh số 8, 9 : 5.000.000 đồng/năm.
Đối với cấp huyện, mức chi hỗ trợ hoạt động cho các Tổ đại biểu HĐND bình quân 1.000.000 đồng/người/năm, tùy theo số người thực tế của các Tổ đại biểu để tính toán mức hỗ trợ nhưng tối đa 5.000.000 đồng/tổ/năm.
Điều 16. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm và được ngân sách cấp đó đảm bảo. Việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 17. Trách nhiệm của Văn phòng HĐND tỉnh
Hàng năm, căn cứ quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu tài chính được quy định tại Nghị quyết này và nhiệm vụ được giao, Văn phòng HĐND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh gửi Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
1. Hàng năm, căn cứ quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, định mức chi tiêu được quy định tại Nghị quyết này và nhiệm vụ được giao:
a) Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND cấp huyện gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp tham mưu UBND trình HĐND cấp huyện xem xét, quyết định.
b) Bộ phận tham mưu, giúp việc cho hoạt động của HĐND cấp xã tham mưu cho Thường trực HĐND cấp xã xây dựng dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND cùng cấp gửi cơ quan tài chính để tổng hợp tham mưu UBND trình HĐND cấp xã xem xét, quyết định./.
Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 09/04/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và sử dụng phí Cảng cá Láng chim, huyện Duyên Hải và Cảng cá Định An, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/08/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi khoản phí vệ sinh, nước thải, bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 kèm theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND Quy định về đối tượng đầu tư và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư phát triển và Danh mục công trình trọng điểm, chủ yếu của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2011 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức, xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND thông qua đồ án quy hoạch chung tổ hợp khu đô thị, công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Yên Bình đến năm 2030 Ban hành: 03/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về Quy định danh mục và mức thu một phần viện phí áp dụng trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá họp XVI - kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011- 2020 Ban hành: 09/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009